Đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên

QUY ĐỊNH
Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
bậc trung cấp nghề hệ chính quy

(Ban hành kèm theo Quyết định số  15/QĐ-TCNP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường Trung Cấp Ngọc Phước)

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với học sinh, sinh viên bậc trung cấp nghề hệ chính quy trong trường Trung cấp Ngọc Phước.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên trong trường nhằm:

a) Góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;

b) Đưa ra được những định hướng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng cơ sở dạy nghề, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên xác định được phương hướng rèn luyện, phấn đấu.

2. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên phải bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng, công khai và dân chủ.

Điều 3. Nội dung đánh giá và thang điểm

Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100.

Kết quả rèn luyện của học sinh sinh viên được đánh giá theo 5 nội dung sau:

  1. 1. Đánh giá về ý thức học tập (Điểm tối đa 25đ)

a. Đi học đúng giờ                                                                                            : +3đ

– Đi học trễ 1 lần                                                                                     : -1đ

b. Đi học đầy đủ                                                                                               : +7đ

– Nghỉ học không phép, bỏ tiết hoặc quá phép                                      : -3đ / 1 buổi

– Nghỉ học có phép                                                                                  : -1đ / 1 buổi

c. Thực hiện tốt vi phạm Quy chế thi, kiểm tra                                              : +10đ

– Vi phạm Quy chế thi, kiểm tra                                                             : +0đ

d. Không thi (kiểm tra) lại môn nào                                                               :  +5đ

– Phải thi (kiểm tra) lại                                                                           : -2đ / 1 môn

Học sinh, sinh viên có học lực xếp loại yếu, kém không được tính điểm ở phần này.

  1. 2. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế của trường (Điểm tối đa 25đ)

a. Thực hiện đúng quy định về đồng phục, bảng tên, thẻ HSSV                    : +4đ

– Vi phạm về đồng phục, bảng tên, thẻ HSSV                                        : -1đ / 1 lần

b. Tham gia chào cờ, sinh hoạt chính trị, lao động do lớp, trường tổ chức : +6đ

– Mỗi lần vi phạm                                                                                    : -2đ

c. Chấp hành tốt nội quy ra vào trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ tài sản chung trong trường và ký túc xá                                                                                                            :  +5đ

– Vi phạm nội quy ra vào trường, không ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ tài sản chung trong trường và ký túc xá                                                                                                            :  -2đ

d. Thực hiện tốt việc đóng học phí, lệ phí đầy đủ                                         :  +5đ

– Không đóng học phí, lệ phí đúng quy định                                         :  0đ

e. Không hút thuốc lá, mùi rượu bia, cờ bạc trong trường                            :  +5đ

– Hút thuốc là, uống rượu bia, cờ bạc trong trường                              :  -3đ / 1 lần

  1. 3. Ý thức tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá văn nghệ,TDTT, phòng chống các tệ nạn xã hội … do Trường, Đoàn trường, Khoa tổ chức (Điểm tối đa 20đ)

a. Tham gia cổ vũ đầy đủ các hoạt động ngoại khóa của trường, Đoàn thanh niên: +6đ

– Không tham gia 1 lần                                                                                             :  -3đ

b. Tham gia trực tiếp hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT của lớp, trường do

– Nhà trường, Đoàn thanh niên tổ chức                                                                   :  +4đ

– Khoa, lớp tổ chức                                                                                                   :  +2đ

c. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống ma túy; phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội : +3đ

– Không tham gia                                                                                                       :  0đ

d. Tham gia đầy đủ sinh hoạt, hội họp lớp, chi Đoàn                                                      :  +5đ

– Mỗi lần vi phạm trừ                                                                                                : -2đ

Nếu học sinh có biểu hiện cụ thể vi phạm các tệ nạn xã hội thì nhận điểm 0 ở phần này

  1. 4. Về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng (Điểm tối đa 20đ)

a. Lễ phép với thầy, cô giáo và cán bộ, nhân viên trong trường                    :  +4đ

– Vô lễ với thầy, cô giáo và cán bộ, nhân viên trong trường                 :   0đ

b. Quan hệ bạn bè đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau; không gây gỗ đánh nhau gây mất đoàn kết  : +4đ

– Nếu vi phạm trừ                                                                                     :  -2đ / 1 lần

c. Lời nói, cử chỉ hành động thiếu văn hoá trong lớp, trường, nơi công cộng         :  +3đ

– Nếu vi phạm trừ                                                                                     : -2đ / 1 lần

d. Quan hệ tốt với nhân dân nơi trường đóng và nơi cư trú, không để ảnh hưởng đến uy tín của bản thân và Nhà trường                                                                                                        :  +3đ

– Nếu vi phạm trừ                                                                                     :  0đ

e. Chấp hành tốt Luật giao thông                                                                    :  +3đ

– Không chấp hành tốt Luật giao thông                                                  :  -2đ / 1 lần

f. Tham gia hoạt động từ thiện do Trường và đoàn TN phát động                                                             : +3đ

– Mỗi lần không tham gia trừ                                                                                                           : -2đ

  1. 5. Về ý thức và kết quả tham gia quản lý lớp, chi đoàn… trong nhà trường (Điểm tối đa 10đ)

– Thành viên đại diện lớp, đoàn thể có ý thức tham gia công tác và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao :   +10đ

– Thành viên đại diện lớp, đoàn thể có ý thức tham gia công tác và hoàn thành nhiệm vụ được giao       :   +5đ

– Thành viên đại diện lớp, đoàn thể không có ý thức tham gia, Không chấp hành sự phân công nhiệm vụ         : 0đ

 Thành viên học sinh sinh viên có ý thức tham gia công tác và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao        : +6đ

 Thành viên học sinh sinh viên có ý thức tham gia công tác và hoàn thành nhiệm vụ được giao  : +3đ

 Thành viên học sinh sinh viên không có ý thức tham gia, Không chấp hành sự phân công nhiệm vụ      : 0đ

Điểm kết quả rèn luyện học kỳ: Là tổng điểm của 5 nội dung: 1, 2, 3, 4, 5 trong điều 3 này.

Lưu ý: * Một HSSV có nhiều hoạt động đều được tính nhưng không được vượt quá điểm tối đa của nội dung mà Bộ GD&ĐT đã qui định.

* Các hoạt động của HSSV phải có giấy xác nhận của đơn vị tổ chức.

  • Điểm thưởng:

* Đối với những HSSV đạt thành tích đặt biệt xuất sắc “người tốt – việc tốt” hoặc trong học tập, rèn luyện, được chọn cử tham gia thi các môn học từ cấp thành phố trở lên, tham gia nghiên cứu khoa học, có bài viết đăng báo, tạp chí, hội nghị, các hoạt động xã hội và những lĩnh vực khác được Hiệu Trưởng thưởng điểm rèn luyện (Mức điểm từ 5 đến 10 điểm).

Điều 4. Phân loại kết quả rèn luyện

1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu và kém.

¨      Loại xuất sắc                                                  : Từ 90 đến 100 điểm

¨      Loại tốt                                                           :  Từ 80 đến dưới 90 điểm

¨      Loại khá                                                          : Từ 70 đến dưới 80 điểm

¨      Loại trung bình khá                                        : Từ 60 đến dưới 70 điểm

¨      Loại trung bình                                              : Từ 50 đến dưới 60 điểm

¨      Loại yếu                                                         : Từ 30 đến dưới 50 điểm

¨      Loại kém                                                        : Dưới 30 điểm

2. Kết quả rèn luyện của những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên không vượt quá loại trung bình; những học sinh, sinh viên bị kỷ luật ở hình thức khiển trách không vượt quá loại trung bình khá.

Điều 5. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do trường quy định.

2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.

3. Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được Trưởng khoa (Trưởng bộ môn hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ) xem xét, xác nhận, trình Hiệu trưởng.

4. Hiệu trưởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trường.

5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải được công bố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.

Điều 6. Thời gian đánh giá

Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được tiến hành theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa học.

Điều 7. Phương thức đánh giá và cách tính điểm

1. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng số điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết của trường.

2. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó. Học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.

3. Điểm rèn luyện toàn khóa là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của khóa học đó được nhân hệ số và được tính theo công thức sau:

Trong đó:

– R là điểm rèn luyện toàn khóa;

– ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i;

– ni là hệ số của năm học thứ i

+ Năm thứ nhất                   : Hệ số 1

+ Năm thứ hai                     : Hệ số 2

+ Năm thứ ba                      : Hệ số 3

– N là tổng số năm học của khóa học. Nếu thời gian của năm học cuối chưa đủ một năm học được tính tròn thành một năm học.

4. Điểm đánh giá kết quả rèn luyện được làm tròn đến một chữ số thập phân.

Điều 8. Sử dụng kết quả rèn luyện

1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khóa học của từng học sinh, sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi kết thúc khóa đào tạo.

2. Kết quả rèn luyện được sử dụng để xét học bổng khuyến khích học tập và các chế độ khác liên quan đến quyền lợi của học sinh, sinh viên theo quy định hiện hành.

Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được trường xem xét biểu dương, khen thưởng.

Điều 9. Quyền khiếu nại của học sinh, sinh viên

Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại lên Trưởng khoa, phòng QL HSSV hoặc Hiệu Trưởng nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định hiện hành. Trình tự khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.

HIỆU TRƯỞNG

 

Đã ký

VÕ HỒNG HẠNH